Từ lóng tiếng Nhật là những từ được giới trẻ sử dụng thường xuyên, họ thường xuyên bổ sung thêm những từ lóng mới và biến chúng thành phổ biến trong văn nói hàng ngày. Những cụm từ lóng tiếng Nhật phổ biến nhất mà chắc chắn bạn sẽ nghe được sẽ được mình giới thiệu ở bài viết này nhé!
Vé máy bay khứ hồi
Khách sạn tiêu chuẩn từ 3* trở lên
Lệ phí visa và dịch thuật công chứng
Bảo hiểm du lịch suốt chương trình
Xe đưa đón sang trọng,... và còn nhiều hơn thế nữa!!!
1. Ossu! /おっす!
Một dạng rút ngắn đáng kể của Ohayou gozaimasu, (お は よ う す) hoặc “Buổi sáng tốt lành”.
Ossu! Được sử dụng khá nhiều trong ngày như một lời chào giữa những người bạn. Nó tương tự như câu nói “Hey” hay “Yo” mà các bạn trẻ khi nhìn thấy nhau.
2. Yabai /ヤバイ
Yabai, theo nghĩa đen có nghĩa là nguy hiểm, là một biểu hiện phổ biến của sự sợ hãi hoặc ngưỡng mộ của giới trẻ.
Ví dụ như khi bạn đi phỏng vấn mà gặp phải “sếp” nhìn nghiêm nghiêm mà khó tính thì thật là “Yabai”, sợ phết đấy.
Nhưng ngược lại ví dụ như khi bạn đi xem ca nhạc và thấy một vũ công nhảy siêu siêu đỉnh thì lúc này sử dụng từ “yabai” là để bày tò sự ngưỡng mộ với tài năng của người đó. Yabai là từ lóng tiếng Nhật khá linh hoạt để nói trong ngôn ngữ hàng ngày. Hãy thử dùng khi đi tour Nhật Bản nhé !
3. Maji de / まじで
Dịch một cách thô thô sang nghĩa tiếng Việt thì “maji de” có nghĩa là “thật à/thật á?” Một cụm từ “maji de” có thể được sử dụng như một câu hỏi với nghĩa “Bạn có nghiêm túc không?” Hay cũng có thể dùng để nhấn mạnh như trong cụm từ “Maj Maji de yabai” nghĩa là “rất điên rồ”.
Phát âm giống: MAH-gee deh
4. Kamacho /かまちょ
Kamacho là một từ tiếng lóng Nhật Bản cực kì phổ biến hay được giới trẻ nữ Nhật Bản dùng vài năm trở lại đây. Kamacho là cách nói rút ngắn lại của cụm từ Kamatte choudai (構 っ て ち ょ う), tạm dịch là “ai đó hãy đi chơi cùng với tôi đi mà”. Nghe là bạn có thể đoán ra một phần ngữ điệu và hoàn cảnh nói rồi phải không nào, nó sẽ được dùng khi bạn đang chán và muốn rủ ai đó đi chơi nhưng lại chưa biết rủ ai.
- Phát âm giống: kah-mah-CHO
5. Donmai! /ドンマイ!
Donmai! là một cụm từ tiếng Nhật-Anh có nghĩa là “không sao/không vấn đề gì/ đừng để tâm”. Nó chính là từ “don’n mind” trong tiếng Anh, giờ bạn thấy vì sao được gọi là cụm từ lóng Anh-Nhật chưa nào.
Phát âm giống: DOHN-MY
6. Busukawa /ブスカワ
Một từ mô tả các từ “busaiku” (xấu xí) và “kawaii” (dễ thương), “busukawa” đề cập đến những thứ xấu xí hoặc kỳ cục, nhưng bằng cách nào đó lại rất dễ thương. Chó Pug là một ví dụ hoàn hảo về một thứ được coi là “busukawa”, đặc biệt là khi chúng được mặc thêm mũ hoặc quần áo, đáng yêu vô cùng.
- Phát âm giống: boo-soo-kah-wah
7. Uzai / うざい
Viết tắt của “uzattai” hoặc “urusai”, có nghĩa là ồn ào, hoặc gây phiền nhiễu, “uzai” thuận tiện cho việc phàn nàn về điều gì đó hoặc ai đó đang làm phiền bạn.
8. Mendoi /めんどい
Một cách khác để diễn đạt rằng một cái gì đó hoặc ai đó gây khó chịu, mendoi là viết tắt của mendoukusai (倒 く さ), có nghĩa là một cái gì đó gây ra nhiều rắc rối. Gọi một cái gì đó là mendoi tương đương với việc nói “Thật là rắc rối!”
9. KY
KY trong tiếng Nhật là viết tắt của Kuuki yomenai (気 読 め な い), để chỉ một người thiếu kĩ năng.
10. CHOU /超
CHOU là một từ lóng phổ biến hữu ích có thể được ghép nối với khá nhiều từ tiếng Nhật khác để nhấn mạnh, tương tự như cách nói SIÊU SIÊU trong tất cả các chữ viết hoa bằng tiếng Anh. Một cái gì đó là “CHOU yabai” nghĩa là “cực hay”, nhưng nếu nói là “CHOU KY” sẽ để chỉ những người không biết gì.
11. Wwwwwwww
Khi đi du lịch Nhật Bản, đây là kí tự sử dụng để nhắn, nó là từ viết tắt của “warau” (う), có nghĩa là tiếng cười. Tương tự như chúng ta hay nhắn “haha” hay “lol” thì khi nhắn tin ở Nhật hãy dùng “Wwwww”.
12. Otsu! /おつ!
Otsu! là một cách nói ngắn gọn, đơn giản hơn để nói Otsukaresama desu (疲 れ 様), tạm dịch là “Làm tốt lắm”. Một cách dễ hiểu để chào bạn bè sau một ngày dài ở lớp hoặc nó với đồng nghiệp trước khi tan làm.
13. Shouganai /しょうがない
Shouganai về cơ bản có nghĩa là “vì nó là như vậy”. Từ lóng tiếng Nhật này để thể hiện sự chấp nhận một tình huống xấu hoặc một sự thất bại.
Hãy tưởng tượng một nhân viên đã sửa soạn xong công việc, đồ đạc để chuẩn bị sẵn sàng về nhà sau một ngày dài làm việc. Sau đó, ông chủ đi bất ngờ đi đến và giao thêm một núi và bắt phải hoàn thành gấp ngay lập tức thì thật sự kinh khủng thế nào. Ở phương Tây thì bạn có thể tự do đòi công bằng giờ làm và có thể yêu cầu sếp để hôm sau làm tiếp nhưng ở Nhật thì không, câu trả lời phổ biến nhất là tiếng thở dài bực tức và tiếng “shoganai” họ lẩm bẩm trước khi bắt tay vào làm nốt công việc.
14. Majime / 真面目
Từ này để chỉ một người rất nghiêm túc, tuy vậy không phải là nhìn họ lúc nào cũng nghiêm nghị đây, họ vẫn có khiếu hài hước đó. Những người “majime” rất nguyên tắc, giữ lời và đáng tin cậy.
15. Shinrin-Yoku / 森林浴
Shinrin-yoku được mô tả để chỉ hành động “đắm mình vào thiên nhiên”. Shinrin-Yoku thực sự đã chứng minh được lợi ích sức khỏe cho con người theo khoa học, bao gồm giảm căng thẳng, nhịp tim và huyết áp
- Phát âm giống: Shin-rin-yo-ku
16. Ikigai / 生き甲斐
Ikigai là một khái niệm phức tạp, chủ yếu đề cập đến mục đích sống của ai đó. “Ikigai” của một người có thể là công việc, gia đình, sở thích của họ - nghĩa đen là bất cứ điều gì họ cảm thấy là lý do để thức dậy vào buổi sáng.
17. Mottainai / 勿体無い
Mottainai là cách để nói “lãng phí”. Vứt bỏ thức ăn là “mottainai”, thuật ngữ này không chỉ nói về những thứ vật chất mà còn để diễn tả sự vụt mất cơ hội nữa.
18. Ganbatte / 頑張って
Ganbatte mang ý nghĩa là “may mắn, kiên trì, bạn có thể làm điều đó”. Chủ yếu nói “ganbatte” để động viên ai đó cố gắng hết sức của mình. Nếu bạn thấy ai đó đang vật lộn với một nhiệm vụ hoặc chuẩn bị thực hiện một hoạt động đặc biệt khiến họ đang lo lắng thì hãy nhớ nói “ganbatte” nhé!
19. Urawaza / 裏技
Mặc dù dịch theo nghĩa đen là “Những thủ thuật bí mật” nhưng để dễ dàng hiểu hơn thì Urawaza chỉ những mẹo, những “trick” để giúp cho cuộc sống của bạn dễ dàng hơn. Nó là những mẹo nhỏ khéo léo, hãy những bí quyết nấu ăn, cách sắp xếp,… khiến bạn giải quyết một vấn đề tưởng khó mà dễ vô cùng. Chắc chắn bạn đã thấy cách mở bia mà không cần dụng cụ, hay mở nắp rượu vang cũng không cần đến dụng cụ, cách gấp quần áo sao cho nhanh gọn… tất cả những điều đó được diễn tả bằng từ tiếng lóng Nhật Bản là “urawaza”.
- Phát âm giống: U-ra-wah-za
20. Ojamashimasu / お邪魔します
Nếu có một từ nào đó thể hiện sự lịch sự của người Nhật Bản thì đó là “ojamashimasu”. Về cơ bản có nghĩa là “xin lỗi vì đã vào nhà của bạn” hoặc “xin lỗi vì đã xâm phạm nhà của bạn” mặc dù là giữa bạn bè với nhau khi về nhà nhau! Việc ghé qua nhà của một ai đó không phải là chuyện thường xuyên diễn ra trong văn hóa của Nhật Bản, vì người Nhật nghĩ đây là không gian của riêng cá nhân. Khi ai đó đến thăm nhà của một người quen mà họ rất thân thiết, họ sử dụng thuật ngữ này để thể hiện sự tôn trọng với chính người bạn của mình.
- Phát âm giống: Oh-ja-ma-shi-masu
Đọc thêm:
Tạ Thư/Cattour.vn - Ảnh: Internet